Củ dền lớn GAP 100gr
Củ dền (tiếng Anh: beet, beetroot) hay củ dền đỏ (red beet) là một
trong nhiều loại củ cải ngọt (Beta vulgaris) và là loại củ được trồng
nhiều nhất tại Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Anh Quốc.
Củ dền có hai màu: tím than và đỏ thẫm, vỏ đen xù xì. Trong tự nhiên
cũng có hai dạng củ: củ dền dài và củ dền tròn. Khi cắt ngang củ thấy
ruột củ có nhiều khoang đậm nhạt khác nhau tạo thành các vòng tròn đồng
tâm. Sở dĩ dền có màu đỏ là nhờ hợp chất hỗn hợp tự nhiên betacyanin
(đỏ) và betasanthin (tím) cấu thành từ hóa tính thực vật
Củ dền và cả lá của cây chứa nhiều vitamin A, B1, B2, B6 và C. Lá và
thân rau dền có chứa nhiều chất sắt hơn so với rau bina (spinach). Chúng
cũng chứa rất nhiều chất canxi, magiê , đồng, phốt pho, natri và sắt.
Củ dền cũng là một nguồn cung cấp đáng kể các chất choline, acid folic,
iốt, mangan, natri hữu cơ, kali, chất xơ và carbohydrates ở dạng đường
tiêu hóa tự nhiên. Hàm lượng chất sắt trong củ dền, mặc dù không cao,
nhưng có chất lượng cao nhất và tốt nhất và được xem là một loại thực
phẩm có tính bổ máu.
Chính vì hàm lượng dinh dưỡng trong củ mà từ lâu củ dền đã nổi tiếng với
những lợi ích về sức khỏe cho hầu hết các phần của cơ thể con người,
giúp cải thiện tình trạng bệnh tật như nhiễm toan, thiếu máu, xơ vữa
động mạch, huyết áp, giãn tĩnh mạch, loét dạ dày, táo bón, nhiễm độc,
bệnh gan và mật, gout, ung thư, gàu tóc .
Giá trị dinh dưỡng 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 180 kJ (43 kcal) |
Cacbohydrat | 9.96 g |
Đường | 7.96 g |
Chất xơ thực phẩm | 2.0 g |
Chất béo | .18 g |
Protein | 1.68 g |
Vitamin A quy đổi t.đương | 2 μg (0%) |
Thiamin (Vit. B1) | .031 mg (2%) |
Riboflavin (Vit. B2) | .027 mg (2%) |
Niacin (Vit. B3) | .331 mg (2%) |
Axit pantothenic (Vit. B5) | .145 mg (3%) |
Vitamin B6 | .067 mg (5%) |
Axit folic (Vit. B9) | 80 μg (20%) |
Vitamin C | 3.6 mg (6%) |
Canxi | 16 mg (2%) |
Sắt | .79 mg (6%) |
Magie | 23 mg (6%) |
Phospho | 38 mg (5%) |
Kali | 305 mg (6%) |
Natri | 77 mg (3%) |
Kẽm | .35 mg (4%) |
Tỷ lệ phần trăm theo lượng hấp thụ hàng ngày của người lớn. Nguồn: Cơ sở dữ liệu USDA |
Rễ màu đỏ thẫm của củ dền được chế biến bằng cách luộc, nướng, nấu canh
để ăn như rau củ nấu chín, hoặc có thể dùng làm salad sau khi nấu và
thêm dầu và giấm hoặc cũng có thể ăn sống, ép nước. Lượng lớn củ dền sản
xuất thương mại được xử lý bằng cách đun sôi và khử trùng hoặc muối
dưa. Ở Đông Âu, súp củ dền ví dụ như món borscht là một món ăn rất phổ
biến. Trong ẩm thực Ấn Độ, củ dền xắt nhỏ, nấu chín, tẩm gia vị cũng là
một món ăn thêm thông thường. Củ dền màu vàng được trồng với quy mô rất
nhỏ phục vụ tiêu dùng gia đình.
Phần lá xanh bên trên của củ cũng ăn được. Cách chế biến phổ biến nhất là luộc và hấp, khi đó nó có mùi vị và bề ngoài giống như rau chân vịt.
Cách Dùng | |
Cách Dùng | chế biến |
Phân Loại | |
Loại Sản Phẩm | đồ tươi |
Tiêu Chuẩn | việt gap |
Xuất xứ | việt nam |